Bản tin về Bảo Sơn

Top các loại vật liệu cách nhiệt tốt nhất cho tường nhà hiện nay

Thị trường vật liệu cách nhiệt đang có sự phát triển mạnh mẽ nhờ vào việc ngày càng chú trọng đến hiệu quả sử dụng năng lượng. Theo thống kê từ Bộ Xây dựng, chi phí điện năng dành cho hệ thống điều hòa không khí chiếm khoảng 40-60% tổng mức tiêu thụ điện của các tòa nhà thương mại và 25-35% đối với nhà ở dân dụng tại Việt Nam. Đây chính là lý do khiến các chủ đầu tư bắt đầu ưu tiên các giải pháp cách nhiệt hiệu quả hơn.

Vật liệu cách nhiệt tốt nhất
Các vật liệu cách nhiệt tốt nhất.

Các nhóm sản phẩm chính trên thị trường Việt Nam

Thị trường vật liệu cách nhiệt Việt Nam hiện đang phân hóa thành các nhóm sản phẩm chính:

  • Bông thủy tinh (Glasswool): Chiếm khoảng 35% thị phần, phổ biến trong các công trình dân dụng nhờ giá thành hợp lý và trọng lượng nhẹ.
  • Bông khoáng (Rockwool): Chiếm 28% thị phần, được ưa chuộng trong các công trình công nghiệp và thương mại nhờ khả năng chống cháy vượt trội.
  • Tấm panel cách nhiệt EPS/PU/PIR: Đang tăng trưởng nhanh, hiện chiếm 22% thị phần, đặc biệt trong các công trình nhà xưởng và kho lạnh.
  • Gạch cách nhiệt và vật liệu khác: Chiếm 15% còn lại, bao gồm gạch AAC, gạch xốp, ceramic fiber và các vật liệu mới nổi.

Nhu cầu và tiêu chuẩn chất lượng vật liệu cách nhiệt theo từng phân khúc, m ỗi phân khúc thị trường có những yêu cầu riêng về vật liệu cách nhiệt:

  • Nhà ở dân dụng: Ưu tiên chi phí hợp lý, dễ thi công, không gian lắp đặt mỏng. Tiêu chuẩn áp dụng thường là TCVN 8254:2009 với hệ số dẫn nhiệt λ ≤ 0.065 W/mK.
  • Công trình thương mại: Cân bằng giữa hiệu suất cách nhiệt và tính thẩm mỹ. Yêu cầu tuân thủ QCVN 09:2017/BXD và thường có chứng nhận LEED hoặc LOTUS.
  • Công trình công nghiệp: Đòi hỏi khả năng chống cháy cao (cấp A1-A2 theo TCVN 5738:2021), độ bền cơ học tốt và khả năng chịu nhiệt độ cao trong môi trường khắc nghiệt.

Ảnh hưởng của độ dày và mật độ tới quyết định mua hàng

Một khảo sát được thực hiện với 150 khách hàng của Bảo Sơn cho thấy, 62% người mua ưu tiên hiệu suất cách nhiệt, trong khi 38% còn lại quan tâm đến chi phí đầu tư ban đầu. Độ dày và mật độ của vật liệu cách nhiệt có ảnh hưởng trực tiếp đến cả hai yếu tố này.

Cụ thể, việc tăng độ dày từ 50mm lên 100mm có thể nâng cao hiệu suất cách nhiệt lên đến 40%, nhưng cũng làm tăng chi phí thêm khoảng 30-35%. Tương tự, nếu giữ nguyên loại vật liệu, tăng mật độ từ 40kg/m³ lên 80kg/m³ có thể cải thiện khả năng cách nhiệt thêm 15-20%, nhưng đồng thời chi phí cũng tăng lên khoảng 45-50%.

Tiêu chí đánh giá vật liệu cách nhiệt tốt nhất

Độ dẫn nhiệt (W/mK)

Độ dẫn nhiệt là chỉ số quan trọng nhất khi đánh giá hiệu quả của vật liệu cách nhiệt. Chỉ số này càng thấp, khả năng cách nhiệt càng cao. Các vật liệu cách nhiệt hiện đại thường có độ dẫn nhiệt trong khoảng:

  • Bông thủy tinh: 0.032 – 0.044 W/mK
  • Bông khoáng: 0.035 – 0.045 W/mK
  • Tấm PIR: 0.022 – 0.028 W/mK (hiệu suất cao nhất)
  • Tấm EPS: 0.031 – 0.038 W/mK
  • Gạch AAC: 0.16 – 0.22 W/mK

Khi so sánh các vật liệu, cần lưu ý rằng độ dẫn nhiệt thay đổi theo nhiệt độ môi trường. Ví dụ, bông khoáng duy trì hiệu suất tốt hơn ở nhiệt độ cao (>200°C) so với các vật liệu khác.

Khả năng chống cháy

Trong bối cảnh các quy định về PCCC ngày càng nghiêm ngặt, khả năng chống cháy trở thành yếu tố quyết định khi lựa chọn vật liệu cách nhiệt. Theo TCVN 5738:2021, các vật liệu được phân loại từ A1 (không cháy) đến F (dễ cháy):

  • Bông khoáng: Cấp A1 (không cháy, chịu nhiệt đến 1000°C)
  • Bông thủy tinh: Cấp A2-s1,d0 (khó cháy, điểm nóng chảy 680°C)
  • Tấm PIR: Cấp B-s1,d0 (khó cháy, tự tắt)
  • Tấm EPS: Cấp E (dễ cháy, cần phụ gia chống cháy)

Đặc biệt, các công trình công nghiệp và thương mại thường yêu cầu vật liệu cách nhiệt đạt cấp A1 hoặc A2 để đảm bảo an toàn.

Độ bền cơ học & tuổi thọ

Độ bền cơ học quyết định khả năng chịu lực và duy trì hình dạng của vật liệu cách nhiệt trong suốt vòng đời sử dụng. Các chỉ số quan trọng bao gồm:

  • Cường độ nén: Bông khoáng mật độ cao (120kg/m³) đạt 60-70kPa, trong khi tấm PIR có thể đạt 150-200kPa.
  • Khả năng chống lún: Bông thủy tinh có xu hướng lún 3-5% sau 5 năm sử dụng, trong khi bông khoáng chỉ lún 1-2%.
  • Độ ổn định kích thước: Tấm PIR có độ ổn định kích thước tốt nhất với biến dạng <0.5% sau 48h ở 70°C và 90% độ ẩm.

Về tuổi thọ, các vật liệu cách nhiệt hiện đại có thể duy trì hiệu suất từ 25-50 năm tùy điều kiện sử dụng. Bông khoáng và tấm PIR thường có tuổi thọ cao nhất (40-50 năm), trong khi bông thủy tinh và EPS có tuổi thọ trung bình 25-35 năm.

Mật độ (density) và độ dày – yếu tố ảnh hưởng hiệu suất cách nhiệt

Mật độ và độ dày có mối quan hệ phức tạp với hiệu suất cách nhiệt. Không phải lúc nào tăng mật độ cũng cải thiện hiệu quả cách nhiệt:

  • Với bông thủy tinh, mật độ tối ưu nằm trong khoảng 16-24kg/m³. Tăng mật độ lên trên 32kg/m³ không cải thiện đáng kể khả năng cách nhiệt nhưng làm tăng chi phí.
  • Với bông khoáng, hiệu suất cách nhiệt tăng đáng kể khi mật độ tăng từ 40kg/m³ lên 80kg/m³, nhưng ít thay đổi khi tăng lên 120kg/m³.
  • Về độ dày, hiệu suất cách nhiệt tăng theo độ dày nhưng không tuyến tính. Tăng độ dày từ 50mm lên 100mm cải thiện hiệu suất khoảng 40%, nhưng tăng từ 100mm lên 150mm chỉ cải thiện thêm 20-25%.

Phân loại vật liệu cách nhiệt cho tường nhà theo độ dày & mật độ

Bông thủy tinh (Glasswool)

Bông thủy tinh được tạo ra từ cát silic nung chảy, sau đó kéo sợi và gia cố bằng chất kết dính. Các đặc điểm chính bao gồm:

  • Độ dày phổ biến: 25mm, 50mm, 75mm, 100mm
  • Mật độ thông dụng: 12-24 kg/m³
  • Hệ số dẫn nhiệt: 0.032-0.044 W/mK

Ưu điểm của bông thủy tinh là trọng lượng nhẹ (12-16kg/m³), giá thành phải chăng (180.000-250.000 VNĐ/m²), dễ dàng cắt và thi công. Tuy nhiên, nhược điểm của nó là khả năng chịu nén thấp và có thể gây kích ứng da nếu không sử dụng thiết bị bảo hộ khi thi công.

Bông thủy tinh thích hợp nhất cho các ứng dụng trong nhà như làm trần, tường ngăn và vách thạch cao. Loại có mật độ 16kg/m³, độ dày 50mm được xem là lựa chọn tối ưu, cân bằng giữa hiệu quả và chi phí cho phần lớn các công trình dân dụng.

Vật liệu chịu lửa Bảo Sơn
Bông thủy tinh

Bông khoáng Rockwool

Bông khoáng được sản xuất từ đá bazan nóng chảy, tạo thành sợi và gia cố bằng chất kết dính. Đây là vật liệu cách nhiệt có khả năng chống cháy vượt trội:

  • Độ dày thông dụng: 50-100mm
  • Mật độ phổ biến: 40-120 kg/m³
  • Hệ số dẫn nhiệt: 0.035-0.045 W/mK
  • Khả năng chống cháy: Cấp A1 (không cháy), chịu nhiệt đến 1000°C
  • Cách âm: Hệ số hấp thụ âm NRC 0.9-0.95 (hấp thụ 90-95% âm thanh)

Bông khoáng với mật độ 80kg/m³, dày 75mm là lựa chọn lý tưởng cho các vách ngăn cần cách âm và chống cháy như phòng máy, phòng họp, studio. Với các ứng dụng công nghiệp, mật độ 100-120kg/m³ được ưa chuộng nhờ khả năng chịu rung động và độ bền cơ học cao.

Bông khoáng rockwool dạng tấm Bảo Sơn
Bông khoáng rockwool.

Tấm panel cách nhiệt EPS / PU / PIR

Tấm panel cách nhiệt là giải pháp tích hợp gồm lõi cách nhiệt được bọc giữa hai lớp vỏ kim loại hoặc vật liệu khác:

  • Độ dày phổ biến: 50-100mm
  • Mật độ lõi:
    • EPS: 16-24 kg/m³
    • PU: 38-42 kg/m³
    • PIR: 38-45 kg/m³
  • Hệ số dẫn nhiệt:
    • EPS: 0.031-0.038 W/mK
    • PU: 0.023-0.028 W/mK
    • PIR: 0.022-0.025 W/mK (hiệu quả nhất)

Tấm panel PIR dày 75mm có hiệu suất cách nhiệt tương đương với bông khoáng dày 120mm hoặc bông thủy tinh dày 150mm. Đây là lựa chọn tối ưu cho các công trình đòi hỏi hiệu suất cao nhưng không gian lắp đặt hạn chế.

Ứng dụng chính của tấm panel là tường ngoài nhà xưởng, phòng sạch, kho lạnh và các công trình cần thi công nhanh. Chi phí cao hơn (550.000-850.000 VNĐ/m²) nhưng bù lại tiết kiệm thời gian thi công và chi phí nhân công.

Gạch cách nhiệt / gạch xốp

Gạch cách nhiệt bao gồm gạch AAC (Autoclaved Aerated Concrete) và các loại gạch xốp khác, với độ dày phổ biến từ 100-200mm, khối lượng thể tích dao động trong khoảng 400-800 kg/m³, hệ số dẫn nhiệt từ 0.16-0.22 W/mK, và cường độ nén đạt 2.5-7.5 MPa. Gạch AAC mang lại hiệu suất cách nhiệt cao hơn gạch đất sét nung thông thường từ 3-4 lần, nhưng vẫn kém hơn đáng kể so với các vật liệu chuyên dụng như bông khoáng hay tấm PIR. Ưu điểm nổi bật của gạch cách nhiệt là khả năng kết hợp giữa chức năng kết cấu và cách nhiệt, giúp tối giản hóa quy trình xây dựng. Đây là lựa chọn phổ biến cho các công trình dân dụng, nơi cần đảm bảo sự cân bằng giữa chi phí và hiệu quả.

Kết luận

Vật liệu chịu lửa Bảo Sơn
Lô hàng vật liệu cách nhiệt, chịu nhiệt cho khách.

Lựa chọn vật liệu cách nhiệt phù hợp đòi hỏi cân nhắc nhiều yếu tố như đặc tính kỹ thuật, chi phí, không gian lắp đặt và yêu cầu an toàn. Liên hệ Bảo Sơn dể được tư vấn chi tiết về giải pháp cách nhiệt phù hợp với công trình của bạn, hãy liên hệ với Bảo Sơn qua hotline 0888 98 28 68 hoặc ghé thăm showroom tại Số 98 Xa Lộ Hà Nội, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai.

  • Sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, có chứng nhận kỹ thuật.
  • Đội ngũ kỹ thuật giàu kinh nghiệm, tư vấn giải pháp phù hợp với từng công trình
  • Hệ thống phân phối rộng khắp, đảm bảo giao hàng đúng tiến độ
  • Chính sách bảo hành sản phẩm lên đến 10 năm
Danh mục tin
Tin tức liên quan
Gạch được dán bằng keo thủy tinh.

Bản tin về Bảo Sơn

CÁC LOẠI KEO DÁN GẠCH CHỊU LỬA HIỆN NAY – ĐẶC TÍNH VÀ ỨNG DỤNG

Bản tin về Bảo Sơn

Các Loại Vật Liệu Chịu Nhiệt Tốt Nhất Hiện Nay – Phân Tích Chi Tiết Theo Độ Dày & Mật Độ

Vật liệu chịu lửa Bảo Sơn

Bản tin về Bảo Sơn

Kỷ Niệm 18 Năm Thành Lập Công Ty Tnhh Công Nghiệp Bảo Sơn (2007 – 2025)

Vật liệu chịu lửa Bảo Sơn

Bản tin về Bảo Sơn

Tiệc Thân Mật Quý I – Gắn Kết Nội Bộ Sẵn Sàng Bứt Phá

Vật liệu chịu lửa Bảo Sơn

Bản tin về Bảo Sơn

Chúc Mừng Ngày Quốc Tế Phụ Nữ 8/3 – Trao Yêu Thương, Gửi Trọn Tri Ân

Phone Zalo