Tư vấn phụ kiện

Ứng dụng bông khoáng Rockwool cách âm cho nhà máy và phòng máy

Nhu cầu cách âm trong nhà máy và phòng máy công nghiệp

Vật liệu chịu lửa Bảo Sơn
Thi công bảo ôn bông khoáng

Tiếng ồn trong môi trường công nghiệp không chỉ là vấn đề khó chịu – đó là mối nguy hiểm thực sự đối với sức khỏe người lao động và hiệu quả vận hành thiết bị. Các nhà máy sản xuất, đặc biệt trong ngành cơ khí, dệt may, chế biến thực phẩm thường phải đối mặt với mức độ ồn từ 85dB đến trên 100dB – vượt xa ngưỡng an toàn 85dB theo quy định.

Nguồn phát sinh tiếng ồn trong nhà máy đến từ nhiều thiết bị:

  • Máy nén khí công suất lớn (90-95dB)
  • Động cơ điện, máy phát điện (85-95dB)
  • Dây chuyền sản xuất tự động (80-90dB)
  • Quạt công nghiệp, hệ thống thông gió (75-85dB)
  • Máy đột dập, cắt kim loại (95-110dB)

Tiếp xúc kéo dài với môi trường ồn cao không chỉ gây suy giảm thính lực mà còn làm tăng mệt mỏi, giảm tập trung, thậm chí ảnh hưởng đến huyết áp và nhịp tim của người lao động. Theo số liệu từ Viện An toàn Vệ sinh Lao động, 30% công nhân làm việc trong môi trường ồn trên 85dB trong thời gian dài có dấu hiệu suy giảm thính lực.

Bên cạnh đó, tiếng ồn còn lan truyền ra môi trường xung quanh, gây ảnh hưởng đến khu vực dân cư lân cận và có thể vi phạm các quy định về tiếng ồn môi trường (QCVN 26:2010/BTNMT).

Đây là lý do các giải pháp cách âm hiệu quả trở thành yêu cầu bắt buộc, không chỉ để tuân thủ quy định mà còn để đảm bảo môi trường làm việc an toàn và năng suất.

Tại sao chọn bông khoáng Rockwool để cách âm?

Bông khoáng cách âm nhà máy nổi bật nhờ cấu trúc vật lý đặc biệt. Không giống các vật liệu cách âm thông thường, bông khoáng được cấu tạo từ hàng triệu sợi đá bazan siêu mịn đan xen vào nhau, tạo thành cấu trúc xốp đa chiều. Khi sóng âm đi qua, năng lượng âm thanh bị “bẫy” trong mê cung sợi này, chuyển hóa thành nhiệt năng cực nhỏ và tiêu tán.

Hệ số hấp thụ âm (NRC – Noise Reduction Coefficient) của bông khoáng dao động từ 0.85 đến 0.95 ở dải tần trung bình và cao – chính là dải tần số của hầu hết thiết bị công nghiệp. So với các vật liệu cách âm truyền thống:

Vật liệuHệ số hấp thụ âm (NRC)Khả năng chịu nhiệtTuổi thọ trung bình
Bông khoáng Rockwool0.85-0.95Đến 750°C25-30 năm
Mút tiêu âm0.50-0.7070-80°C5-8 năm
Xốp PE foam0.30-0.4580-90°C3-5 năm
Tấm sợi polyester0.60-0.75100-120°C10-15 năm

Ngoài hiệu suất cách âm vượt trội, bông khoáng cách âm phòng máy còn mang lại nhiều lợi ích khác:

  • Không cháy – đạt chuẩn A1 theo EN 13501-1, không phát sinh khói độc khi tiếp xúc với lửa
  • Ổn định kích thước – không co ngót, biến dạng theo thời gian
  • Không thấm nước – duy trì hiệu suất trong môi trường ẩm ướt
  • Kháng khuẩn, không mốc – không tạo môi trường cho vi sinh vật phát triển
  • Không chứa CFC, HCFC – thân thiện với môi trường

Một ưu điểm quan trọng khác là khả năng kết hợp cách âm và cách nhiệt đồng thời. Trong nhiều phòng máy, thiết bị không chỉ phát ra tiếng ồn mà còn tỏa nhiệt đáng kể. Bông khoáng cách âm công nghiệp với hệ số dẫn nhiệt thấp (λ = 0.033-0.040 W/mK) giúp duy trì nhiệt độ ổn định, giảm chi phí điều hòa và tăng tuổi thọ thiết bị.

Vật liệu chịu lửa Bảo Sơn
Ứng dụng bông khoáng rockwool dạng cuộn

Ứng dụng thực tế trong nhà máy sản xuất

Trong môi trường nhà máy rộng lớn, tiếng ồn lan truyền và phản xạ qua nhiều bề mặt cứng như tường, sàn bê tông, mái tôn. Việc ứng dụng vật liệu cách âm chống ồn cho nhà máy cần được thiết kế phù hợp với từng khu vực cụ thể.

Trần nhà xưởng

Trần là nơi phản xạ âm thanh mạnh nhất trong nhà máy, đặc biệt với các nhà xưởng mái tôn. Giải pháp hiệu quả là sử dụng bông khoáng dạng tấm hoặc cuộn với độ dày 50-100mm, mật độ 60-80kg/m³, lắp đặt dưới mái tôn hoặc treo dưới dạng trần thả. Kết quả đo đạc tại một nhà máy dệt ở Bình Dương cho thấy, sau khi lắp đặt bông khoáng dày 75mm dưới mái tôn, mức ồn đã giảm từ 92dB xuống còn 78dB – giảm 14dB, tương đương với việc giảm đi 60% cường độ âm thanh mà tai người cảm nhận được. Hiệu quả này giúp giảm rõ rệt tiếng vọng và ồn nền từ trần nhà xưởng.

Vách ngăn khu vực sản xuất

Đối với vách ngăn giữa các khu vực sản xuất, bông khoáng cách âm nhà máy dạng tấm mật độ 80-100kg/m³, độ dày 50-75mm được lắp đặt giữa hai lớp tấm kim loại hoặc tấm xi măng tạo thành vách composite. Cấu trúc này có thể giảm đến 35-40dB, đủ để ngăn tiếng ồn từ khu vực này sang khu vực khác. Đặc biệt hiệu quả khi ngăn cách giữa khu vực sản xuất ồn và khu vực văn phòng, phòng điều khiển.

Bọc thiết bị phát sinh tiếng ồn

Cách tiếp cận hiệu quả nhất là xử lý tiếng ồn tại nguồn. Bông khoáng cách âm công nghiệp được sử dụng để bọc trực tiếp các thiết bị phát sinh tiếng ồn lớn như máy nén khí, máy phát điện. Với cấu trúc dạng hộp bọc (acoustic enclosure), sử dụng bông khoáng dày 75-100mm kết hợp với vỏ kim loại đục lỗ, có thể giảm 25-30dB tiếng ồn phát ra từ thiết bị.

Một nhà máy chế biến thực phẩm tại Long An đã áp dụng giải pháp này cho khu vực máy nén lạnh, giúp giảm mức ồn từ 95dB xuống còn 70dB, đồng thời cải thiện hiệu suất làm việc của công nhân trong khu vực lân cận lên 15%.

Giải pháp cách âm phòng máy, phòng kỹ thuật

Phòng máy và phòng kỹ thuật có đặc thù riêng: không gian kín, thiết bị cố định, âm dội lớn do bề mặt cứng. Bông khoáng cách âm phòng máy cần được thiết kế đặc biệt để xử lý cả hai vấn đề: ngăn tiếng ồn thoát ra ngoài và giảm âm dội bên trong.

Theo tiêu chuẩn cách âm phòng máy móc TCVN 5949:1998, mức ồn cho phép trong phòng máy công nghiệp là 85dB, nhưng nhiều thiết bị như máy phát điện, máy nén khí có thể tạo ra tiếng ồn trên 100dB. Để đạt hiệu quả tối ưu, cần áp dụng giải pháp toàn diện:

Xử lý trần phòng máy

Trần là bề mặt phản xạ âm lớn nhất. Lắp đặt bông khoáng cách âm phòng máy dạng tấm mật độ 80-100kg/m³, dày 75-100mm, phủ lớp vải thủy tinh hoặc tấm kim loại đục lỗ. Cấu trúc này không chỉ hấp thụ âm thanh mà còn ngăn tiếng ồn truyền lên các tầng trên.

Xử lý tường phòng máy

Tường phòng máy cần được xử lý bằng hệ thống vách composite: tường gạch/bê tông hiện hữu + bông khoáng dày 75-100mm + tấm hoàn thiện (thường là tấm kim loại đục lỗ hoặc tấm xi măng). Cấu trúc này có thể giảm 40-45dB, đảm bảo tiếng ồn không lan truyền sang các khu vực lân cận.

Xử lý sàn phòng máy

Sàn phòng máy thường được xử lý bằng hệ thống sàn nổi: bê tông hiện hữu + đệm chống rung cao su + bông khoáng dày 50mm + sàn bê tông mới. Giải pháp này không chỉ giảm tiếng ồn mà còn giảm rung động từ thiết bị truyền xuống kết cấu tòa nhà.

Xử lý cửa và lỗ thông

Cửa phòng máy cần được thiết kế dạng cửa cách âm với lõi bông khoáng dày 50-75mm. Các lỗ thông như ống gió, ống kỹ thuật cần được bọc bông khoáng và xử lý kín khít để tránh rò rỉ âm thanh.

Tại một tòa nhà văn phòng ở Hà Nội, phòng máy điều hòa trung tâm được xử lý bằng hệ thống vật liệu tiêu âm cho nhà xưởng bao gồm bông khoáng dày 100mm cho trần và tường. Kết quả đo đạc cho thấy tiếng ồn bên ngoài phòng máy giảm từ 75dB xuống còn 40dB – đạt tiêu chuẩn khu vực văn phòng làm việc.

Bông khoáng cách âm có an toàn không?

An toàn là yếu tố quan trọng hàng đầu khi lựa chọn vật liệu cho môi trường công nghiệp. Bông khoáng cách âm nhà máy đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn nghiêm ngặt:

  • An toàn cháy nổ: Được phân loại A1 (không cháy) theo tiêu chuẩn EN 13501-1, chịu nhiệt đến 750°C mà không bị cháy hoặc tạo khói độc. Đây là yếu tố quan trọng trong môi trường nhà máy với nhiều thiết bị điện và nguồn nhiệt.
  • An toàn sức khỏe: Sợi khoáng hiện đại được sản xuất theo công nghệ bio-soluble, có khả năng phân hủy sinh học khi tiếp xúc với dịch phổi, giảm thiểu nguy cơ kích ứng hô hấp. Bông khoáng đạt chứng nhận EUCEB về an toàn sinh học.
  • Ổn định hóa học: Không phản ứng với hầu hết hóa chất công nghiệp, không bị ăn mòn, không tạo ra khí độc khi tiếp xúc với axit, kiềm thông thường.
  • Không hỗ trợ vi sinh vật: Cấu trúc vô cơ không cung cấp chất dinh dưỡng cho nấm mốc, vi khuẩn, không bị phân hủy sinh học theo thời gian.

Các thử nghiệm tại phòng thí nghiệm QUATEST 3 cho thấy bông khoáng không phát tán bụi sợi khi được lắp đặt đúng cách và có lớp phủ bảo vệ. Trong quá trình thi công, công nhân cần tuân thủ các biện pháp an toàn cơ bản như đeo khẩu trang, găng tay và kính bảo hộ.

Tuổi thọ của bông khoáng cách âm phòng máy có thể đạt 25-30 năm mà không suy giảm đáng kể hiệu suất, giúp tiết kiệm chi phí bảo trì và thay thế so với các vật liệu cách âm truyền thống.

Tư vấn chọn đúng loại bông khoáng cách âm

Việc lựa chọn đúng loại bông khoáng phụ thuộc vào nhiều yếu tố: mức độ ồn cần xử lý, không gian lắp đặt, yêu cầu an toàn và ngân sách. Dưới đây là một số khuyến nghị cụ thể:

Theo mật độ vật liệu

  • 40-60 kg/m³: Phù hợp cho trần thả, khu vực ít người qua lại, yêu cầu cách âm trung bình
  • 60-80 kg/m³: Thích hợp cho trần và tường nhà xưởng thông thường
  • 80-100 kg/m³: Lý tưởng cho phòng máy, khu vực có tiếng ồn cao
  • 100-140 kg/m³: Dành cho phòng máy phát điện, khu vực đòi hỏi cách âm cao cấp

Theo độ dày vật liệu

  • 25-50mm: Cách âm tần số cao (>1000Hz), phù hợp cho không gian hạn chế
  • 50-75mm: Cách âm tần số trung bình và cao, giải pháp phổ biến nhất
  • 75-100mm: Cách âm toàn dải tần, bao gồm tần số thấp (250-500Hz)
  • >100mm: Dành cho khu vực đặc biệt như phòng máy phát điện lớn, máy nén công suất cao

Theo khu vực lắp đặt

  • Nhà xưởng sản xuất: Bông khoáng dạng tấm hoặc cuộn mật độ 60-80kg/m³, dày 50-75mm
  • Phòng máy điều hòa: Bông khoáng dạng tấm mật độ 80-100kg/m³, dày 75-100mm
  • Phòng máy phát điện: Bông khoáng dạng tấm mật độ 100-140kg/m³, dày 100mm kết hợp với lớp cách âm khối lượng (mass loaded vinyl)
  • Bọc thiết bị: Bông khoáng dạng tấm mật độ 80-100kg/m³, dày 50-75mm kết hợp vỏ kim loại đục lỗ

Để đạt hiệu quả tối ưu, vật liệu tiêu âm cho nhà xưởng cần được lắp đặt bởi đội ngũ có kinh nghiệm và tuân thủ các nguyên tắc kỹ thuật:

  • Đảm bảo không có khe hở, rò rỉ âm thanh
  • Xử lý đúng các mối nối, góc cạnh
  • Kết hợp với các giải pháp cách âm khác như cửa cách âm, đệm chống rung
  • Có lớp bảo vệ phù hợp với môi trường lắp đặt

Mỗi công trình có đặc thù riêng về cấu trúc, nguồn ồn và yêu cầu cách âm. Việc khảo sát thực tế, đo đạc mức ồn và phân tích tần số âm thanh là bước quan trọng để đưa ra giải pháp phù hợp. Đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ khảo sát miễn phí, tư vấn giải pháp tối ưu và cung cấp mẫu vật liệu để bạn đánh giá trước khi quyết định.

Bạn đang gặp vấn đề với tiếng ồn trong nhà máy hoặc phòng máy?

Liên hệ Bảo Sơn để được tư vấn giải pháp cách âm – chống ồn phù hợp nhất cho công trình của bạn:

  • Hotline/Zalo: 0949.413.503
  • Email: info.baosonnrf@gmail.com
  • Website: baosonrefractory.com
  • Địa chỉ: 98, Xa Lộ Hà Nội, Phường Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ khảo sát và tư vấn giải pháp thi công tối ưu – hiệu quả – bền vững cho từng loại công trình. Hãy gọi ngay để được phục vụ tốt nhất!

Danh mục tin
Tin tức liên quan
Vật liệu chịu lửa Bảo Sơn

Tư vấn phụ kiện

Phân biệt các loại bông khoáng: dạng tấm, cuộn, và ống – Nên chọn loại nào?

Tư vấn phụ kiện

Bông khoáng chống cháy đạt chuẩn EI – Giải pháp cho vách ngăn chống cháy hiệu quả

Vật liệu chịu lửa Bảo Sơn

Tư vấn phụ kiện

Tấm bông khoáng cách nhiệt – Cấu tạo và kích thước tiêu chuẩn cho công trình

Bảng thông số gạch chịu lửa cao nhôm tham khảo

Tư vấn phụ kiện

Thông Số Kỹ Thuật Gạch Chịu Lửa Phân Tích Các Tiêu Chí Quyết Định Hiệu Suất Lò

bê tông chịu nhiệt cho lò nhôm

Tư vấn phụ kiện

Bê Tông Chịu Nhiệt Cho Lò Nhôm – Giải Pháp Ổn Định Nhiệt và Chống Ăn Mòn Kim Loại Nóng Chảy

Phone Zalo